phương án thi đại học 2019 mới nhất

Năm 2023, trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) sử dụng 3 phương thức tuyển sinh và có sự thay đổi về chỉ tiêu mỗi phương thức.

Đại học Kinh tế Quốc Dân công bố đề án tuyển sinh 2023

Xem thêm: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân công bố quy chế tuyển sinh năm 2023

 

Mục lục [Ẩn]

1. Phương thức tuyển sinh

Trường tuyển sinh theo 3 phương thức sau:

STT Phương thức tuyển sinh Chỉ tiêu
1 Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 2%
2 Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 25%
2 Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường 73%
  Tổng chỉ tiêu (6200 chỉ tiêu) 100%

Về định hướng tuyển sinh đại học chính quy các năm tiếp theo, trường dự kiến giữ ổn định phương án tuyển sinh năm 2024 tương tự như năm 2023 và sẽ có điều chỉnh phù hợp theo những khuyến nghị, quy định của Bộ GD&ĐT để tạo điều kiện tối đa, hạn chế hết mức những ảnh hưởng tới thí sinh. Phương án tuyển sinh năm 2025 cũng cơ bản được giữ ổn định về mặt chỉ tiêu, phương thức xét tuyển kết hợp dự kiến tinh giản theo hướng sử dụng kết quả các bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQG hoặc các trung tâm khảo thí độc lập (nếu có) kết hợp với chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT…)

>>Tham khảo đề án tuyển sinh của ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2022 TẠI ĐÂY

1.1. Phương thức xét tuyển thẳng

– Đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2023 được tuyển thẳng vào trường theo ngành thí sinh đăng ký.

– Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2023  được xét tuyển thẳng vào các ngành của trường.

– Đối với thí sinh đạt giải Nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2023 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của trường.

– Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.

1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường được phân chia thành 5 nhóm đối tượng sau:

1.2.1 Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT

– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2023, SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. (Thí sinh cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân khi thi, với tổ chức SAT là 7793-National Economics University, của ACT là 1767-National Economics University. Thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường cần đăng ký lại với tổ chức thi)

– Chỉ tiêu: 3% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.

– Cách thức: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm SAT*30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)

ĐXT = điểm ACT*30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)

1.2.2 Đối tượng 2: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG hoặc điểm thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa HN

– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGNL năm 2022 hoặc 2023 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên; hoặc điểm Đánh giá tư duy năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội đạt từ 60 điểm trở lên.

– Chỉ tiêu: 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.

– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm ĐGNL*30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thi ĐGTD ĐHBK HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/100 + điểm ưu tiên (nếu có)

*Lưu ý: Trường chỉ xét tuyển theo điểm thi ĐGTD 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội với 7 ngành/chương trình đào tạo sau:

1.2.3 Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG hoặc điểm thi ĐGTD của ĐH Bách khoa HN

– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2023 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên;

(2) Điểm thi ĐGNL năm 2022 hoặc 2023 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên, hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên; hoặc điểm ĐGTD năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội đạt từ 60 điểm trở lên.

– Chỉ tiêu: 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.

– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/150)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/1200)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thi ĐGTD ĐHBK HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/100)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)

*Lưu ý: Trường chỉ xét tuyển theo điểm thi ĐGTD 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội với 7 ngành/chương trình đào tạo sau:

1.2.4 Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT

– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2023 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên và có kết quả tốt nghiệp THPT 2023 của môn Toán và 1 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.

– Chỉ tiêu: 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu

– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2023 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường (trừ môn tiếng Anh)

1.2.5 Đối tượng 5: Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/THPT trọng điểm QG kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT

– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

(1) Học sinh hệ chuyên (3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia;

(2) Điểm trung bình chung (TBC/TB cộng) học tập của 6 học kỳ (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8,0 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0);

– Chỉ tiêu: 10% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu

– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:

ĐXT = điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2023 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.

1.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Xét tuyển theo 9 tổ hợp: A00, A01B00C03, C04D01, D07D09, D10

Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo các phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp, xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy bằng hình thức trực tuyến/online theo thông báo hướng dẫn của trường/ ĐHBK Hà Nội.

2. Ngưỡng đầu vào

  • – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2023: 18 điểm
  • – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2023: 20 điểm
  • – Phương thức xét tuyển kết hợp: Là điều kiện hồ sơ của từng nhóm đối tượng.

3. Các ngành/chương trình tuyển sinh 2023

STT Ngành/Chương trình Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp
A Chương trình học bằng tiếng Việt
1 Logistics và Quản lý CCU 7510605 120 A00, A01, D01, D07
2 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00, A01, D01, D07
3 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00, A01, D01, D07
4 Thương mại điện tử 7340122 60 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh thương mại 7340121 120 A00, A01, D01, D07
6 Marketing 7340115 180 A00, A01, D01, D07
7 Kiểm toán 7340302 120 A00, A01, D01, D07
8 Kế toán 7340301 240 A00, A01, D01, D07
9 Tài chính – Ngân hàng 7340201 320 A00, A01, D01, D07
10 Bảo hiểm 7340204 180 A00, A01, D01, D07
11 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00, A01, D01, D07
12 Quản trị kinh doanh 7340101 280 A00, A01, D01, D07
13 Quản trị khách sạn 7810201 60 A00, A01, D01, D07
14 Quản trị dịch vụ du lịch và LH 7810103 120 A00, A01, D01, D07
15 Kinh tế học (ngành kinh tế) 7310101_1 55 A00, A01, D01, D07
16 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế) 7310101_2 80 A00, A01, D01, D07
17 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế) 7310101_3 70 A00, A01, D01, D07
18 Kinh tế phát triển 7310105 230 A00, A01, D01, D07
19 Toán kinh tế** 7310108 50 A00, A01, D01, D07
20 Thống kê kinh tế** 7310107 140 A00, A01, D01, D07
21 Hệ thống thông tin quản lý** 7340405 120 A00, A01, D01, D07
22 Công nghệ thông tin** 7480201 180 A00, A01, D01, D07
23 Khoa học máy tính** 7480101 60 A00, A01, D01, D07
24 Luật kinh tế 7380107 120 A00, A01, D01, D07
25 Luật 7380101 60 A00, A01, D01, D07
26 Khoa học quản lý 7340401 130 A00, A01, D01, D07
27 Quản lý công 7340403 70 A00, A01, D01, D07
28 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 75 A00, A01, D01, D07
29 Quản lý đất đai 7850103 65 A00, A01, D01, D07
30 Bất động sản 7340116 130 A00, A01, D01, D07
31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 80 A00, B00, A01, D01
32 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00, B00, A01, D01
33 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 80 A00, B00, A01, D01
34 Kinh tế đầu tư 7310104 180 A00, B00, A01, D01
35 Quản lý dự án 7340409 60 A00, B00, A01, D01
36 Quan hệ công chúng 7320108 60 C03, C04, A01, D01
37 Ngôn ngữ Anh* 7220201 140 D09, A01, D01, D10
B Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Quản trị khách sạn* POHE1 60 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị lữ hành* POHE2 60 D09, A01, D01, D07
3 Truyền thông Marketing* POHE3 60 D09, A01, D01, D07
4 Luật kinh doanh* POHE4 60 D09, A01, D01, D07
5 Quản trị kinh doanh thương mại* POHE5 60 D09, A01, D01, D07
6 Quản lý thị trường* POHE6 60 D09, A01, D01, D07
7 Thẩm định giá*/ngành Marketing POHE7 60 D09, A01, D01, D07
C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA 160 A00, A01, D01, D07
2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP 80 A00, A01, D01, D07
3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế EP02 80 A00, A01, D01, D07
4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) EP03 80 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh EP05 55 A00, A01, D01, D07
6 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh EP06 55 A00, A01, D01, D07
7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh EP07 55 D07, A01, D01, D10
8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh EP08 55 D07, A01, D01, D10
9 Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan EP09 100 A00, A01, D01, D07
10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP04 55 A00, A01, D01, D07
11 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP12 55 A00, A01, D01, D07
12 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc EP13 100 A00, A01, D01, D07
D Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ EP01 120 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 55 D09, A01, D01, D10
3 Đầu tư tài chính (BF)/ngành Tài chính-Ngân hàng EP10 100 D07, A01, D01, D10
4 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand EP14 100 D07, A01, D01, D10
  Tổng chỉ tiêu   6200  

(*): Ký hiệu ngành/CTĐT có điểm chuẩn xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, môn tiếng Anh hệ số 2.

(**): Ký hiệu ngành xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, môn Toán hệ số 2.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022

(Theo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)